Đơn vị đo độ Nhớt là gì ?
Thứ Năm, 01.12.2022
ĐỘ NHỚT ĐỘNG
1. Poise (Ký hiệu: P) + centiPoise (Ký hiệu: cP)
Được đặt theo tên của bác sĩ người Pháp Jean Louis Marie Poiseuille (1799 – 1869), đây là đơn vị CGS của độ nhớt, tương đương với dyne-second trên mỗi centimet vuông. Đó là độ nhớt của một chất lỏng trong đó một lực tiếp tuyến 1 dyne trên mỗi centimet vuông duy trì sự khác biệt về vận tốc 1 centimet trên giây giữa hai mặt phẳng song song cách nhau 1 centimet.
Ngay cả khi liên quan đến chất lỏng có độ nhớt cao, đơn vị này thường gặp nhất là centipoise (cP), là 0,01 Poise. Nhiều chất lỏng hàng ngày có độ nhớt từ 0,5 đến 1000 cP.
2. Pascal-second (Ký hiệu: Pa.s) + milliPascal-second (Ký hiệu: mPa.s)
Đây là đơn vị SI của độ nhớt, tương đương với newton-second trên mét vuông (N·sm–2). Nó đôi khi được gọi là Poiseuille (ký hiệu Pl).
Một Poise chính xác là 0,1 Pa·s. Một Poiseuille bằng 10 Poise hoặc 1000 cP, trong khi 1 cP = 1 mPa·s (một millipascal-second).
ĐỘ NHỚT ĐỘNG HỌC
1. Stokes (ký hiệu: St) + centiStokes (ký hiệu: cSt)
Đây là đơn vị CGS, tương đương với centimet vuông trên giây (cm2 s–1). Một Stokes bằng độ nhớt trong trạng thái sẵn sàng chia cho mật độ của chất lỏng tính bằng gam trên centimet khối (g·cm–3). Nó thường được bắt gặp nhất dưới dạng centistokes (cSt), bằng 0,01 lần Stokes.
2. Saybolt Seconds Universal (ký hiệu: SSU)
Đây là thời gian để 60 mililit (ml) chất lỏng chảy qua lỗ hiệu chuẩn của nhớt kế Saybolt Universal ở nhiệt độ xác định, theo quy định của phương pháp thử nghiệm ASTM D 88. Đối với độ nhớt cao hơn, SSF (Saybolt Giây Furol) được sử dụng. “Furol” bắt nguồn từ “nhiên liệu và dầu đường bộ”.
3. Degree Engler
Đây là tỷ lệ giữa thời gian chảy của 200 ml chất lỏng với thời gian chảy của 200 ml nước ở cùng nhiệt độ trong máy đo độ nhớt Engler tiêu chuẩn.